
Trong thực tế kế toán, doanh thu không chỉ là con số thể hiện tiền bán hàng hay cung cấp dịch vụ. Đằng sau đó là những yếu tố điều chỉnh quan trọng như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại – được gọi chung là các khoản giảm trừ doanh thu.
Việc hiểu rõ và hạch toán đúng khoản giảm trừ doanh thu giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác doanh thu thuần, đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch và tuân thủ đúng quy định thuế hiện hành.
Trong bài viết này, Đại Lý Thuế An Đức sẽ chia sẻ chi tiết về:
Khái niệm và ý nghĩa của các khoản giảm trừ doanh thu.
Ba nhóm khoản giảm trừ theo chuẩn kế toán Việt Nam.
Cách hạch toán theo Thông tư 200 và 133.
Ảnh hưởng của các khoản giảm trừ đến báo cáo tài chính và nghĩa vụ thuế.
Nếu bạn là kế toán viên hoặc chủ doanh nghiệp muốn nắm vững cách xác định doanh thu thuần chính xác – minh bạch – đúng luật, đây sẽ là hướng dẫn thực tế và dễ hiểu nhất dành cho bạn.
Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Là Gì?
Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC, khoản giảm trừ doanh thu là những khoản tiền mà doanh nghiệp phải giảm trừ khỏi tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán để xác định doanh thu thuần.

Công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ thường xuất hiện khi:
- Doanh nghiệp áp dụng chính sách khuyến mãi, chiết khấu cho khách hàng.
- Hàng hóa bị lỗi, khách hàng yêu cầu giảm giá.
- Hàng đã bán nhưng bị trả lại do sai quy cách, chất lượng hoặc không đúng thỏa thuận.
Việc hạch toán chính xác giúp doanh nghiệp phản ánh đúng giá trị thực tế của doanh thu và kết quả kinh doanh, đồng thời đảm bảo tính hợp lệ khi kê khai và quyết toán thuế.
Phân Loại Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và hướng dẫn tại Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm 3 nhóm chính:
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
Chiết Khấu Thương Mại
Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng vì họ mua với số lượng lớn hoặc đạt doanh số cam kết theo chính sách bán hàng.
Đây là hình thức khuyến khích khách hàng tiêu thụ sản phẩm nhiều hơn, thường được quy định rõ trong hợp đồng hoặc chính sách chiết khấu.
Thời điểm ghi nhận chiết khấu:
- Trường hợp 1: Nếu chiết khấu ghi trực tiếp trên hóa đơn bán hàng, thì doanh thu đã là doanh thu thuần → không cần ghi riêng khoản chiết khấu.
- Trường hợp 2: Nếu chiết khấu được xác định sau kỳ bán hàng (ví dụ: cuối tháng, quý hoặc năm), kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu khi xác định doanh thu thuần.
Hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Khi phát sinh chiết khấu:
Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
Có TK 131, 111, 112
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 5211
Hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Vì không có tài khoản 521 riêng, kế toán ghi giảm trực tiếp doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 131, 111, 112
Lưu ý khi hạch toán chiết khấu thương mại:
- Phải có chính sách chiết khấu, biên bản hoặc chứng từ xác nhận rõ ràng.
- Không được ghi nhận chiết khấu nếu không có căn cứ hợp lệ.
Giảm Giá Hàng Bán
Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp giảm cho khách hàng khi hàng hóa:
- Bị kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc
- Giao hàng không đúng thời hạn như thỏa thuận trong hợp đồng.
Khoản giảm giá này phải được hai bên xác nhận bằng văn bản và lập hóa đơn điều chỉnh theo quy định của Luật Thuế GTGT.
Hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Khi phát sinh giảm giá:
Nợ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Có TK 131, 111, 112
- Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 511
Có TK 5213
Hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Ghi giảm trực tiếp doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 131, 111, 112
Lưu ý khi hạch toán giảm giá hàng bán:
- Hóa đơn điều chỉnh phải ghi rõ lý do giảm giá và tham chiếu hóa đơn gốc.
- Khoản giảm giá không được vượt quá giá trị hợp đồng hoặc hàng bán.
Hàng Bán Bị Trả Lại
Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là giá trị hàng hóa, dịch vụ đã bán nhưng khách hàng trả lại do:
- Không đúng chủng loại,
- Không đảm bảo chất lượng, hoặc
- Không phù hợp thỏa thuận hợp đồng.
Quy trình xử lý hàng bán bị trả lại:
- Hai bên lập biên bản trả hàng, ghi rõ: lý do, số lượng, giá trị và ngày trả hàng.
- Khách hàng lập hóa đơn trả lại (nếu là doanh nghiệp kê khai thuế GTGT).
- Doanh nghiệp ghi nhận lại hàng tồn kho nếu hàng được nhập lại.
Hạch toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Khi nhận hàng bị trả lại:
Nợ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 131, 111, 112
- Đồng thời ghi tăng hàng tồn kho (nếu nhập lại):
Nợ TK 156
Có TK 632
- Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 511
Có TK 5212
Hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Ghi giảm trực tiếp doanh thu và điều chỉnh giá vốn tương ứng.
Lưu ý khi xử lý hàng bán bị trả lại:
- Phải có biên bản xác nhận, hóa đơn và chứng từ hợp lệ.
- Tránh trường hợp lập hóa đơn khống hoặc điều chỉnh sai kỳ kế toán.
- Nếu hàng trả lại có thuế GTGT, kế toán phải điều chỉnh giảm thuế đầu ra tương ứng.
Tóm tắt so sánh 3 nhóm khoản giảm trừ doanh thu
| Loại khoản giảm trừ | Nguyên nhân phát sinh | Tài khoản sử dụng (TT200) | Cách xử lý (TT133) |
| Chiết khấu thương mại | Khách hàng mua nhiều, đạt doanh số | TK 5211 | Ghi giảm trực tiếp doanh thu (TK 511) |
| Giảm giá hàng bán | Hàng kém chất lượng, sai quy cách | TK 5213 | Ghi giảm trực tiếp doanh thu |
| Hàng bán bị trả lại | Hàng không đúng thỏa thuận, khách trả lại | TK 5212 | Ghi giảm doanh thu, điều chỉnh giá vốn |
Lưu ý quan trọng:
Việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu không chỉ giúp doanh nghiệp xác định đúng doanh thu thuần, mà còn đảm bảo tuân thủ quy định thuế và minh bạch báo cáo tài chính.
Nếu doanh nghiệp bạn đang gặp khó khăn trong việc phân loại hoặc hạch toán các khoản giảm trừ, hãy để Đại Lý Thuế An Đức hỗ trợ và đồng hành cùng doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!
Nguyên Tắc Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

Để đảm bảo số liệu doanh thu thuần được phản ánh đúng – đủ – hợp lệ, kế toán viên cần nắm rõ các nguyên tắc khi ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
Nếu doanh nghiệp bạn chưa có hệ thống ghi sổ bài bản, hãy tham khảo thêm dịch vụ sổ sách kế toán chuyên nghiệp để được An Đức hỗ trợ thiết lập – kiểm tra và lưu trữ sổ sách hợp lệ.
Có đầy đủ chứng từ hợp lệ
Mọi khoản giảm trừ doanh thu đều phải có căn cứ rõ ràng, chẳng hạn như:
- Biên bản xác nhận chiết khấu hoặc giảm giá hàng bán.
- Hóa đơn điều chỉnh giảm.
- Chính sách bán hàng, hợp đồng hoặc thỏa thuận với khách hàng.
Các chứng từ này là bằng chứng pháp lý giúp doanh nghiệp chứng minh khoản giảm trừ là hợp lý, hợp lệ khi cơ quan thuế kiểm tra.
Ghi nhận đúng kỳ kế toán
Khoản giảm trừ phát sinh trong kỳ nào thì phải được ghi nhận ngay trong kỳ đó, nhằm đảm bảo báo cáo doanh thu phản ánh đúng thực tế.
Nếu ghi nhận sai kỳ, doanh thu thuần có thể bị sai lệch, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và nghĩa vụ thuế.
Không để số dư cuối kỳ tại tài khoản 521
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu là tài khoản điều chỉnh giảm của doanh thu, vì vậy không được để số dư cuối kỳ.
Cuối mỗi kỳ kế toán, kế toán viên cần kết chuyển toàn bộ số phát sinh ở TK 521 sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác định doanh thu thuần chính xác.
Phân biệt rõ với chi phí
Khoản giảm trừ doanh thu chỉ bao gồm những yếu tố làm giảm trực tiếp giá bán hàng hóa, dịch vụ, ví dụ như: giảm giá, chiết khấu, trả lại hàng.
Các khoản khuyến mãi, quảng cáo, hoa hồng bán hàng không được xem là giảm trừ doanh thu mà được ghi nhận là chi phí bán hàng.
Tuân thủ quy định về thuế và hóa đơn
Khi phát sinh các khoản giảm trừ, đặc biệt là hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá sau khi bán, doanh nghiệp phải lập hóa đơn điều chỉnh giảm theo quy định tại Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử.
Việc lập hóa đơn đúng quy định không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật thuế, mà còn tránh rủi ro bị loại chi phí hoặc ấn định thuế trong quá trình kiểm tra.
Tóm lại, việc hạch toán đúng các khoản giảm trừ doanh thu giúp doanh nghiệp:
- Phản ánh doanh thu trung thực, minh bạch.
- Tuân thủ đúng quy định kế toán và thuế.
- Hạn chế rủi ro khi cơ quan thuế thanh kiểm tra.
Nếu doanh nghiệp bạn cần được hướng dẫn cụ thể hơn về hạch toán, kê khai hoặc điều chỉnh doanh thu, Đại Lý Thuế An Đức sẵn sàng đồng hành – hỗ trợ bạn xây dựng hệ thống kế toán chuẩn chỉnh, an toàn và hiệu quả.
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ: TẠI ĐÂY
Ví Dụ Minh Họa Cụ Thể
Để giúp bạn hiểu rõ hơn cách xác định và hạch toán, hãy cùng xem ví dụ dưới đây:
Tình huống thực tế:
Công ty ABC bán hàng cho khách hàng Minh Phát với tổng giá trị 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Theo chính sách bán hàng, nếu khách đạt doanh số trên 100 triệu đồng/tháng, sẽ được chiết khấu thương mại 5%.Cuối tháng, khách hàng Minh Phát đạt doanh số yêu cầu nên được hưởng chiết khấu.
Bước 1 – Xác định khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại = 100.000.000 × 5% = 5.000.000 đồng
Khoản 5 triệu này là khoản giảm trừ doanh thu, vì nó làm giảm trực tiếp giá bán hàng hóa.
Bước 2 – Ghi nhận bút toán kế toán
Khi ghi nhận chiết khấu, kế toán thực hiện như sau:
- Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại: 5.000.000
- Có TK 131 – Phải thu của khách hàng: 5.000.000
(Doanh nghiệp giảm số tiền khách hàng phải thanh toán).
Bước 3 – Kết chuyển cuối kỳ
Cuối kỳ kế toán, toàn bộ số phát sinh trên TK 5211 được kết chuyển để xác định doanh thu thuần:
- Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng: 5.000.000
- Có TK 5211 – Chiết khấu thương mại: 5.000.000
Kết quả doanh thu thuần:
Doanh thu gộp ban đầu: 100.000.000 đồng
Khoản giảm trừ: 5.000.000 đồng
Doanh thu thuần = 100.000.000 – 5.000.000 = 95.000.000 đồng
Phân tích ví dụ:
Qua ví dụ, ta thấy:
- Khoản chiết khấu thương mại làm giảm doanh thu gộp nhưng không phải là chi phí.
- Việc ghi nhận đúng kỳ giúp doanh thu thuần phản ánh chính xác giá trị thực tế doanh nghiệp thu được.
- Nếu không ghi nhận giảm trừ đúng cách, báo cáo tài chính sẽ bị phóng đại doanh thu, dẫn đến sai lệch nghĩa vụ thuế.
Kết luận:
Khoản giảm trừ doanh thu không chỉ là thao tác kế toán, mà còn là công cụ giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, trung thực trong báo cáo tài chính.
Để đảm bảo việc hạch toán và xác định doanh thu thuần luôn đúng quy định và tối ưu thuế, bạn có thể liên hệ Đại Lý Thuế An Đức – đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ kế toán, kê khai và quyết toán thuế trọn gói, giúp doanh nghiệp vận hành tài chính hiệu quả và đúng luật.

Ảnh Hưởng Đến Báo Cáo Tài Chính Và Thuế

Các khoản giảm trừ doanh thu tuy không làm phát sinh dòng tiền chi ra, nhưng lại ảnh hưởng trực tiếp đến nhiều chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính và kê khai thuế. Dưới đây là bảng tổng hợp giúp bạn dễ hình dung:
| Khía Cạnh Ảnh Hưởng | Nội Dung Phân Tích | Tác Động Cụ Thể |
| 1. Doanh thu thuần | Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu gộp. | ➜ Giảm doanh thu thuần trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. |
| 2. Lợi nhuận gộp & lợi nhuận sau thuế | Khi doanh thu giảm mà chi phí giữ nguyên, lợi nhuận gộp và lợi nhuận ròng cũng giảm theo. | ➜ Giảm chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế TNDN”, ảnh hưởng đến đánh giá hiệu quả hoạt động. |
| 3. Thuế GTGT đầu ra | Khoản giảm trừ hợp lệ (có hóa đơn, chứng từ đầy đủ) được phép điều chỉnh giảm doanh thu tính thuế. | ➜ Giảm thuế GTGT đầu ra phải nộp, giúp doanh nghiệp không bị nộp thừa thuế. |
| 4. Thuế TNDN | Khi doanh thu thuần giảm, thu nhập chịu thuế TNDN cũng giảm theo. | ➜ Giúp doanh nghiệp giảm số thuế TNDN phải nộp, nếu khoản giảm trừ hợp lệ. |
| 5. Chỉ tiêu phân tích tài chính | Doanh thu thuần chính xác giúp phản ánh đúng tỷ suất lợi nhuận, hiệu quả bán hàng và sức cạnh tranh. | ➜ Cải thiện tính minh bạch và độ tin cậy của báo cáo tài chính. |
Tóm lại: Các khoản giảm trừ doanh thu không chỉ giúp doanh nghiệp phản ánh doanh thu thực tế chính xác hơn, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ thuế và uy tín tài chính.
Vì vậy, kế toán cần theo dõi, ghi nhận và lưu trữ đầy đủ chứng từ liên quan để đảm bảo các khoản giảm trừ được chấp nhận hợp lệ khi cơ quan thuế kiểm tra.
Nếu doanh nghiệp bạn cần được hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán, kê khai và kiểm soát các khoản giảm trừ doanh thu, hãy liên hệ An Đức – đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ kế toán – thuế trọn gói giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ và tối ưu hiệu quả tài chính.
Những Sai Sót Thường Gặp
Trong quá trình làm việc với các doanh nghiệp về việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu thì An Đức đã rút ra được những sai sót thường gặp trong quá trình này như sau:
- Ghi nhận sai thời điểm: phản ánh vào kỳ sau, gây sai lệch doanh thu kỳ hiện tại.
- Thiếu chứng từ: không có hóa đơn điều chỉnh, biên bản xác nhận hoặc chính sách chiết khấu cụ thể.
- Nhầm lẫn với chi phí: hạch toán chiết khấu vào chi phí bán hàng thay vì giảm trừ doanh thu.
- Không kết chuyển TK 521: dẫn đến sai lệch doanh thu thuần trên báo cáo tài chính.
- Không cập nhật quy định mới: nhất là quy định về hóa đơn điện tử và xử lý điều chỉnh thuế GTGT.
Đừng quá lo lắng về các sai sót này, hãy liên hệ ngay với An Đức để được tư vấn và hỗ trợ một cách tối ưu và nhanh chóng nhất, giúp doanh nghiệp của bạn khắc phục được các sai sót này một cách nhanh chóng – đúng luật – tiết kiệm chi phí nhất có thể.
LIÊN HỆ NGAY

Chia Sẻ Từ Chuyên Gia Kế Toán – Thuế An Đức
Là chuyên viên kế toán – thuế với nhiều năm kinh nghiệm làm việc cùng hàng trăm doanh nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, tôi nhận thấy rằng: phần lớn sai sót trong báo cáo tài chính không đến từ con số doanh thu, mà từ việc ghi nhận sai hoặc bỏ sót các khoản giảm trừ doanh thu.
Việc hiểu và hạch toán đúng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại không chỉ giúp doanh nghiệp xác định doanh thu thuần chính xác, mà còn thể hiện sự chuyên nghiệp và minh bạch trong quản trị tài chính.
Hy vọng bài chia sẻ này giúp bạn nắm rõ hơn về cách xử lý và hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo đúng quy định kế toán – thuế Việt Nam.
Nếu bạn vẫn còn vướng mắc hoặc cần được hướng dẫn cụ thể cho trường hợp thực tế của doanh nghiệp mình, hãy liên hệ Đại Lý Thuế An Đức – chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành để giúp bạn:
Rà soát, điều chỉnh sổ sách kế toán chính xác.
Đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch – đúng luật.
Tối ưu nghĩa vụ thuế hợp lý, hiệu quả.
Liên hệ ngay để được tư vấn miễn phí và nhận giải pháp kế toán phù hợp nhất cho doanh nghiệp của bạn!

Thông tin tham khảo
- Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử
- Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Thông tư 133/2016/TT-BTC
- Dịch vụ sổ sách kế toán tại An Đức
- Dịch vụ kế toán trọn gói tại An Đức
Tác giả: Thạch Ngân – Chuyên viên Marketing, Đại lý Thuế An Đức.
Với kinh nghiệm làm việc cùng đội ngũ kế toán – thuế, Thạch Ngân mang đến góc nhìn thực tế, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn các quy định pháp luật đang áp dụng.
Cập nhật lần cuối: Tháng 10/2025
