Dịch vụ thành lập doanh nghiệp mới nhất năm 2024 cần lưu ý những gì?

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp mới nhất năm 2024 cần chú ý đến sự hiểu biết rõ ràng về quy định pháp lý, giúp khách hàng nhanh chóng và hiệu quả đạt được giấy phép kinh doanh. Sự đa dạng và uy tín trong hỗ trợ về kế toán, thuế cũng là điểm cần quan tâm để đảm bảo sự thành công trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh.

Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp
Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp

Dưới đây là một số điểm đáng lưu ý khi thành lập doanh nghiệp

Chủ thể thành lập doanh nghiệp

Trường hợp được thành lập doanh nghiệp

  • Đối với cá nhân: có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự 2015
  • Đối với tổ chức: được thành lập một cách hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc của nước mà tổ chức mang quốc tịch

Trường hợp không được thành lập doanh nghiệp

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn nhà nước trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên;
  • Người hạn chế năng lực hành vi dân sự;
  • Người bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự;

2. Loại hình Doanh nghiệp dự kiến thành lập

Hiện có 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến đó là:

  • Công ty TNHH một thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Công ty Cổ phần;
  • Công ty Hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân

Dưới đây là một số ưu nhược điểm của Công ty Trách nhiệm hữu hạn và Công ty Cổ Phần:

Ưu nhược điểm của công ty TNHH MTV 

a. Ưu điểm:

  • Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ quản lý;
  • Chủ sở hữu quyết định mọi vấn đề của công ty;
  • Trách nhiệm về khoản nợ và tài sản ít rủi ro hơn;
  • Chuyển nhượng vốn bằng giá chỉ cần khai thuế TNCN.
  • Thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình;
  • Có thể huy động thêm vốn của cá nhân, tổ chức khác => Tuy nhiên số lượng thành viên không vượt quá 50;
  • Ưu tiên chuyển nhượng vốn cho các thành viên công ty khác

b. Nhược điểm:

  • Khó huy động vốn;
  • Nếu huy động vốn bằng cách chuyển nhượng hoặc do cá nhân khác góp thêm thì phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Vì không được phát hành cổ phiếu cho nên việc huy động vốn khá khó khăn và hạn chế số lượng thành viên chỉ có 50.

Ưu nhược điểm của công ty Cổ phần

a. Ưu điểm

  • Khả năng huy động vốn cao, không giới hạn số lượng;
  • Trách nhiệm rủi ro của cổ đông thấp vì chỉ chịu trách nhiệm trong số lượng góp vốn;
  • Khi chuyển nhượng cổ phần, phải đóng thuế 0.1%/giá chuyển nhượng;
  • Phù hợp với các công ty có quy mô lớn, có cơ cấu tổ chức chắc chẽ.

b. Nhược điểm

  • Thực tế tại Việt Nam, quyền lực tập trung chủ yếu vào các cổ đông nắm giữ số cổ phần lớn;
  • Quyền lợi của các cổ đông nhỏ lẻ có thể bị xâm phạm và ảnh hưởng;
  • Cơ cấu tổ chức phức tạp, phân cấp rõ rệt
  • Không thể hiện danh sách cổ đông trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Tên doanh nghiệp

  1. Doanh nghiệp đăng ký tên bằng tiếng Việt, bằng tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt (nếu có);
  2. Tên tiếng Việt bao gồm:
    • Loại hình doanh nghiệp, ví dụ:
      • Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH);
      • Công ty Cổ Phần (Công ty CP);
      • Công ty hợp danh (Công ty HD);
      • Doanh nghiệp tư nhân (Doanh nghiệp tư nhân).
    • Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu
  3. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh
      • Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên;
      • Hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  4. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Những quy định đặt tên công ty không trùng với công ty khác

Thế nào là trùng hoặc gây nhầm lẫn?

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
  • Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Những điều cấm khi đặt tên Doanh nghiệp

  1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
  2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  4. Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp.
  5. Trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó.
  6. Trước khi đăng ký đặt tên doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tham khảo các nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã đăng ký và được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu về nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp

4. Những điều cần lưu ý khi chọn địa chỉ công ty

  • Có đủ 4 cấp hành chính (Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trung ương/ tỉnh)
  • Có số nhà (đối với Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội thì bắt buộc phải có số nhà, tuy nhiên tại các Tỉnh khác thì số nhà không bắt buộc nếu chưa có);
  • Trường hợp thuê tại tòa nhà thì phải có số tầng, lầu;
  • Không được lấy địa chỉ không có thực để đặt trụ sở;
  • Không dùng chung cư để làm địa chỉ trụ sở, nếu trường hợp căn hộ hỗ hợp kinh doanh và ở thì cần có xác nhận của Chủ đầu tư;
  • Nên có Hợp đồng thuê trụ sở nếu không phải là nhà riêng.

5. Ngành, nghề kinh doanh của công ty/doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm, được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Trước ngày 1/7/2015, nếu đăng ký ngành nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh: phổ biến là yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và vốn pháp định.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì khi thành lập doanh nghiệp, các thành viên/cổ đông chỉ cung cấp bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu hoặc thể căn cước công dân.

Trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không thể hiện ngành nghề kinh doanh. Thông tin này chúng ta có thể tra cứu mã ngành, nghề tại  Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

6. Vốn điều lệ khi thành lập công ty/doanh nghiệp

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần;

=> Hiện nay, khi nộp hồ sơ tại Sở Kế Hoạch và Đầu tư, chủ Doanh nghiệp không cần chứng minh vốn điều lệ đã đăng ký, tuy nhiên Doanh nghiệp nên lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý. Không nên đăng ký quá thấp hoặc quá cao vì thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tương đối đơn giản, trong khi đó thủ tục giảm vốn điều lệ công ty lại gây khó nhiều khó khăn.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp:

  • Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Trong thời hạn này, chủ sở hữu, thành viên, cổ đông có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết.

7. Người đại diện theo pháp luật của công ty/doanh nghiệp

Quy định người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

  • Là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
  • Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

Điều kiện:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Không bị treo mã số thuế trên dữ liệu quản lý thuế và quản lý doanh nghiệp;
  • Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn tại Công ty.

Chức vụ của người đại diện theo pháp luật:

  • Tổng Giám đốc công ty;
  • Giám đốc công ty;
  • Chủ tịch công ty – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị – đối với công ty cổ phần;
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc/Giám đốc – Đối với công ty cổ phần;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Tổng giám đốc/Giám đốc – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên – đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Hoặc các chức danh khác theo quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy định pháp luật.

8. Lệ Phí môn bài cho công ty mới thành lập 

Theo đó, Nghị định 139/2016/NĐ-CP hướng dẫn về LỆ PHÍ MÔN BÀI thay cho THUẾ MÔN BÀI trước đây.

Cụ thể như sau:

a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

9. Con dấu của công ty 

Giay phép con dấu công ty

Luật Doanh nghiệp 2020 ra đời và có hiệu lực từ 1/1/2021 quy định rất nhiều vấn đề có tính tiến bộ trong quản lý hành chính nhà nước về doanh nghiệp. Một trong số đó là quy định về con dấu. Theo đó, doanh nghiệp có trọn quyền quyết định về việc tạo ra và sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có thể có nhiều con dấu và tự do chọn hình dạng, kích thước và màu sắc cho con dấu.

Hoá đơn GTGT của công ty 

Khi thành lập công ty thì hoá đơn GTGT cũng là vấn đề cần quan tâm trước tiên. Một vấn đề lâu nay làm đau đầu kế toán là làm thế nào để đăng ký sử dụng hoá đơn GTGT để chọn cách tính thuế theo phương pháp khấu trừ.

Tiếp tục giảm thuế GTGT từ 1/1/2024 đến hết ngày 30/6/2024

Chính phủ ban hành Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội.

Cụ thể, giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

  • Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
  • Ngoài ra, còn có sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
  • Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các loại thuế cơ bản cần nộp sau khi thành lập công ty/doanh nghiệp

  • Lệ phí môn bài (được miễn năm đầu tiên)
  • Thuế giá trị gia tăng
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu);
  • Thuế tài nguyên (nếu có sử dụng tài nguyên);
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu kinh doanh ngành nghề đặc biệt hạn chế kinh doanh)

Lưu ý:

  • Dù có phát sinh hóa đơn hay không thì đến kỳ nộp tờ khai vẫn phải nộp tờ khai;
  • Dù chưa xuất hóa đơn nhưng đã đăng ký sử dụng thì vẫn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
  • Công ty dù không phát sinh vẫn nộp báo cáo tài chính.
  • Công ty có vốn nước ngoài bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của Luật Kiểm toán

Trên đây là một số  lưu ý khi thành lập công ty mà An Đức thu thập được, nếu bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp cho riêng mình mà chưa hiểu rõ các quy trình cũng như quy định về thuế thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn một cách nhiệt tình và thay bạn giải quyết một cách nhanh chóng nhất.

DMCA.com Protection Status