Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế năm 2024

Người nộp thuế có thể được khôi phục mã số thuế nếu họ đáp ứng các điều kiện được quy định trong Luật Quản lý thuế 2019 và được hướng dẫn cụ thể trong Thông tư 105/2020/TT-BTC. Quy trình khôi phục bao gồm việc nộp hồ sơ đề nghị khôi phục, trong đó bao gồm Văn bản đề nghị khôi phục  và các giấy tờ liên quan.

Các trường hợp khôi phục mã số thuế 

Các trường hợp khôi phục mã số thuế
Các trường hợp khôi phục mã số thuế

Dưới đây là các trường hợp được khôi phục mã số thuế theo quy định của Điều 40 của Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 18 của Thông tư 105/2020/TT-BTC:

  1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh, nếu được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì đồng thời được khôi phục mã số thuế.
  2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế đề nghị khôi phục mã số thuế trong các trường hợp sau:a) Người nộp thuế thuộc khoản 2 Điều 4 của Thông tư này bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy phép tương đương, cơ quan thuế đã chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định, nhưng sau đó cơ quan có thẩm quyền có văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi.b) Người nộp thuế bị cơ quan thuế ra Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký nhưng chưa bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương và chưa bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế.c) Người nộp thuế quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này có nhu cầu tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế nhưng cơ quan thuế chưa ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

    d) Người nộp thuế đã nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chia, hợp nhất, sáp nhập đến cơ quan thuế sau đó có văn bản hủy Quyết định chia, hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất và cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã chưa chấm dứt hoạt động đối với doanh nghiệp, hợp tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất.

  3. Khôi phục  theo quyết định, thông báo, giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ khôi phục mã số thuế

Hồ sơ khôi phục mã số thuế
Hồ sơ khôi phục mã số thuế
Quy trình nộp hồ sơ khôi phục mã số thuế được quy định như sau theo Điều 18 của Thông tư 105/2020/TT-BTC:

a) Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Bản sao văn bản hủy bỏ văn bản thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương của cơ quan có thẩm quyền.

b) Người nộp thuế nộp Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định.

c) Người nộp thuế nộp Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

d) Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế theo mẫu số 25/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Bản sao văn bản hủy bỏ Quyết định chia, Hợp đồng sáp nhập, Hợp đồng hợp nhất.

Đối với mọi trường hợp, người nộp thuế phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, hóa đơn theo quy định tại Khoản 4 của Điều 6 của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế trước khi khôi phục mã số thuế. Ngoài ra, đối với các trường hợp khôi phục mã số thuế theo quyết định, thông báo hoặc giấy tờ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hồ sơ cần bao gồm:

  • Giao dịch thông báo khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã.
  • Quyết định của Tòa án hủy bỏ Quyết định tuyên bố cá nhân là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

Thời hạn giải quyết hồ sơ khôi phục mã số thuế

Thời hạn giải quyết hồ sơ khôi phục mã số thuế được xác định theo quy định của Điều 19 trong Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

a) Thời hạn giải quyết hồ sơ của người nộp thuế:

  • Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế thực hiện các bước sau:
    • Lập Thông báo về việc khôi phục mã số thuế, Thông báo về việc mã số thuế được khôi phục và gửi cho người nộp thuế, đơn vị phụ thuộc.
    • In lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế đã nộp bản gốc cho cơ quan thuế theo hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
    • Cập nhật trạng thái mã số thuế của người nộp thuế trên Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày ban hành Thông báo về việc khôi phục mã số thuế.
  • Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế lập danh sách các hồ sơ khai thuế còn thiếu, kiểm tra tình hình sử dụng hóa đơn, số tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phải nộp hoặc còn nợ, và thực hiện xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế và hóa đơn theo quy định.

Đồng thời, cơ quan thuế tiến hành xác minh thực tế tại địa chỉ trụ sở kinh doanh của người nộp thuế và lập Biên bản xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế.

b) Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quyết định của Tòa án hoặc giao dịch khôi phục tình trạng pháp lý:

  • Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Tòa án hoặc giao dịch khôi phục tình trạng pháp lý đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị phụ thuộc của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã, cơ quan thuế thực hiện việc khôi phục mã số thuế.

Bài viết trên đây đã cung cấp thông tin về mã số thuế giúp bạn hiểu rõ về các quy định liên quan đến việc khôi phục mã số thuế, cũng như về hồ sơ và thời hạn xử lý trong quá trình này. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với  An Đức để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhất.