
Khi tìm hiểu về thuế, nhiều cá nhân và doanh nghiệp thường đặt câu hỏi: mã số thuế là gì và được quy định như thế nào trong pháp luật Việt Nam? Theo Khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, mã số thuế là dãy số do cơ quan thuế cấp, được sử dụng để định danh người nộp thuế trong suốt quá trình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
Nhờ có mã số thuế, việc kê khai, nộp và hoàn thuế trở nên minh bạch, đồng thời đây cũng là thông tin bắt buộc trong các giao dịch tài chính, ngân hàng và thương mại. Nếu bạn còn thắc mắc mã số thuế cá nhân là gì hay mã số thuế doanh nghiệp có gì khác, nội dung dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ.
Bài viết được Đại lý Thuế An Đức cung cấp nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy định và cách tra cứu mã số thuế mới nhất.
Cấu trúc mã số thuế theo quy định mới nhất
Căn cứ Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu (N1N2): Số phân khoảng mã số thuế.
- Bảy chữ số tiếp theo (N3 → N9): Là số thứ tự tăng dần, từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10: Là chữ số kiểm tra (check digit).
- Ba chữ số cuối (N11N12N13): Số thứ tự từ 001 đến 999, được dùng để cấp cho đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Dấu gạch ngang ( – ): Là ký tự phân tách giữa nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
Việc nắm rõ cấu trúc giúp trả lời trực tiếp câu hỏi mã số thuế là gì và nó được hình thành như thế nào trong thực tế.
Mã số thuế 10 số và 13 số
Mã số thuế 10 số là gì? Theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, đây là loại mã được cấp cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và cá nhân nộp thuế độc lập.
Mã số thuế 13 số là gì? Theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC, đây là loại mã dành cho đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Như vậy, khi thắc mắc mã số thuế là gì, cần phân biệt rõ giữa loại 10 số cho pháp nhân độc lập và loại 13 số cho đơn vị phụ thuộc.
Vai trò của mã số thuế
Mã số thuế là công cụ giúp Nhà nước quản lý nghĩa vụ thuế minh bạch, đồng thời tạo thuận lợi cho cá nhân và doanh nghiệp trong kê khai, nộp và hoàn thuế. Đây cũng là điều kiện bắt buộc khi phát hành hóa đơn, mở tài khoản ngân hàng và thực hiện các giao dịch tài chính hợp pháp. Với cá nhân, việc hiểu rõ mã số thuế cá nhân là gì sẽ giúp dễ dàng hơn khi làm thủ tục khấu trừ thuế hay quyết toán thuế cuối năm.
Ai phải đăng ký mã số thuế?
Căn cứ Điều 30 và Điều 31 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14:

Quy định mới về mã số thuế cá nhân
Theo Điều 8 Thông tư 86/2024/TT-BTC, từ 1/7/2025:
- Mã số thuế cá nhân được thay thế bằng số định danh cá nhân (số CCCD/CMND).
- Các mã số thuế đã cấp sẽ được đồng bộ dữ liệu sang số định danh dân cư, không cần đăng ký lại.
Cách đăng ký và tra cứu mã số thuế
Đăng ký
- Căn cứ Điều 33 Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14: Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan thuế hoặc qua hệ thống điện tử.
- Doanh nghiệp: đăng ký MST khi làm thủ tục thành lập.
- Cá nhân: đăng ký MST qua cơ quan chi trả thu nhập hoặc trực tiếp với cơ quan thuế.
Tra cứu
- Truy cập cổng thông tin của Tổng cục Thuế để tra cứu bằng số CMND/CCCD hoặc tên doanh nghiệp.
- Hệ thống sẽ trả kết quả nếu thông tin khớp với dữ liệu quản lý.
Vai trò của mã số thuế
Mã số thuế không chỉ là mã định danh phục vụ quản lý của cơ quan thuế, mà còn là “chìa khóa” để cá nhân và doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình. Việc hiểu đúng và sử dụng đúng mã số thuế giúp hạn chế rủi ro trong kê khai, thanh toán, hoàn thuế và các thủ tục hành chính liên quan.
Đối với cá nhân
Đối với người lao động, mã số thuế cá nhân là yếu tố bắt buộc để đảm bảo việc khấu trừ, kê khai và quyết toán thuế diễn ra chính xác. Cụ thể:
- Dùng để khấu trừ thuế TNCN hàng tháng tại doanh nghiệp theo đúng quy định.
- Bắt buộc khi thực hiện quyết toán thuế cuối năm, đặc biệt với người có thu nhập từ nhiều nguồn.
- Cần thiết trong các thủ tục về thuế và an sinh xã hội như:
- đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
- tham gia bảo hiểm xã hội – bảo hiểm thất nghiệp
- nhận thu nhập phát sinh từ nhiều đơn vị (freelance, thời vụ, CTV, bán hàng online…)
- thực hiện thủ tục hoàn thuế, đặc biệt với trường hợp nộp dư hoặc được miễn giảm theo quy định
Nhờ có mã số thuế cá nhân, toàn bộ thông tin nghĩa vụ thuế được quản lý tập trung, giúp cá nhân dễ dàng theo dõi, đối chiếu và đảm bảo quyền lợi về thuế.
Đối với doanh nghiệp
Với doanh nghiệp, mã số thuế đóng vai trò như định danh pháp lý duy nhất, thể hiện sự tồn tại hợp pháp của doanh nghiệp trong mọi giao dịch tài chính. MST doanh nghiệp là yêu cầu bắt buộc khi thực hiện tất cả các hoạt động liên quan đến thuế – ngân hàng – thương mại:
- Phát hành hóa đơn điện tử cho khách hàng.
- Mở tài khoản ngân hàng và thực hiện giao dịch tài chính.
- Ký hợp đồng, xuất hóa đơn mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Kê khai – nộp thuế – hoàn thuế, đăng ký sử dụng hóa đơn và chữ ký số.
- Thực hiện thủ tục hải quan, đặc biệt đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Một doanh nghiệp không có mã số thuế, hoặc mã số thuế bị khóa, gần như không thể vận hành hợp pháp: không xuất hóa đơn được, không thanh toán qua ngân hàng, không kê khai thuế và cũng không ký hợp đồng thương mại.
Các lưu ý khi sử dụng mã số thuế
Khi sử dụng mã số thuế, cá nhân và doanh nghiệp cần chú ý:
- Không sử dụng mã số thuế của người khác dưới bất kỳ hình thức nào.
- MST phải được ghi rõ trên chứng từ, hóa đơn và các giao dịch liên quan đến thuế, ngân hàng, thương mại.
- Khi thay đổi địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế để tránh bị khóa MST.
- Nguy cơ bị khóa mã số thuế thường gặp: bỏ địa điểm kinh doanh, nợ thuế kéo dài, không nộp tờ khai thuế trong thời gian dài.
- Doanh nghiệp có thể tra cứu MST theo hai cách:
- Trên cổng thông tin Tổng cục Thuế.
- Trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.
LIÊN HỆ NGAY

Đọc thêm:
Thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh
Thủ tục thay đổi tên công ty 2025
FAQ – Các câu hỏi thường gặp về mã số thuế
1. Mã số doanh nghiệp là gì? Mã số kinh doanh là gì?
Mã số doanh nghiệp (còn gọi là mã số kinh doanh, mã số thuế doanh nghiệp, mã số thuế 10 số) là dãy số gồm 10 chữ số, được cấp cho doanh nghiệp khi hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đây là mã định danh pháp lý duy nhất của doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động và không thay đổi trong suốt vòng đời doanh nghiệp.
Mã số doanh nghiệp được sử dụng thống nhất trong tất cả các hoạt động như:
- đăng ký thuế
- phát hành hóa đơn điện tử
- kê khai, nộp và hoàn thuế
- mở tài khoản ngân hàng
- ký hợp đồng
- làm thủ tục hải quan
- lập báo cáo tài chính
- tham gia giao dịch thương mại, tài chính
Nói cách khác: mã số doanh nghiệp = mã số thuế = mã định danh pháp lý của doanh nghiệp.
2. Hướng dẫn cách đăng ký mã số doanh nghiệp
Việc đăng ký mã số doanh nghiệp được thực hiện đồng thời với thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Quy trình gồm 3 bước cơ bản:
Bước 1 – Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Điều lệ công ty
- Danh sách thành viên/cổ đông (tùy loại hình)
- Bản sao CCCD/CMND/Hộ chiếu của người góp vốn
- Giấy ủy quyền (nếu nộp qua dịch vụ hoặc người đại diện)
Bước 2 – Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh
Nộp trực tiếp hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trụ sở doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện theo luật (không đặt tại căn hộ chung cư không có chức năng kinh doanh…).
Bước 3 – Nhận kết quả đăng ký & mã số doanh nghiệp
Trong 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Ghi nhận mã số doanh nghiệp 10 số (chính là mã số thuế)
- Không cần đăng ký thuế riêng, vì hệ thống tự động đồng bộ.
3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thuế
Theo quy định hiện nay, 99% doanh nghiệp không cần đăng ký thuế riêng, vì:
- Khi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại Sở KH&ĐT → hệ thống tự động gửi thông tin sang cơ quan thuế → cấp mã số thuế ngay lập tức.
Thủ tục đăng ký thuế chỉ áp dụng cho các trường hợp đặc biệt, ví dụ:
- tổ chức không đăng ký kinh doanh nhưng có phát sinh nghĩa vụ thuế
- tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân nhưng phát sinh thu nhập tại Việt Nam
- cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ trong một số trường hợp
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai 01-ĐK-TCT
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có)
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế nơi đặt trụ sở.
4. MST cá nhân có cần đăng ký lại sau 1/7/2025 không?
Không. Hoàn toàn không cần đăng ký lại.
Theo Thông tư 86/2024/TT-BTC:
- Toàn bộ mã số thuế cá nhân đã cấp trước đây sẽ được tự động đồng bộ sang số định danh cá nhân (12 số trên CCCD).
- Người dân không cần nộp bổ sung giấy tờ, không cần cập nhật lại.
- Việc đồng bộ được thực hiện nội bộ giữa cơ quan thuế và Bộ Công an.
Sau ngày 1/7/2025, khi kê khai thuế, cá nhân có thể:
- dùng số định danh cá nhân để tra cứu nghĩa vụ thuế
- hoặc tiếp tục sử dụng MST cũ (hệ thống vẫn nhận diện)
Tuy nhiên, định danh cá nhân sẽ dần thay thế hoàn toàn mã số thuế cá nhân cũ trong các giao dịch thuế.
5. Doanh nghiệp có nhiều chi nhánh thì mã số thuế thế nào?
Doanh nghiệp có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh ở nhiều tỉnh thành. Mỗi đơn vị phụ thuộc sẽ được cấp mã số thuế 13 số, được cấu tạo như sau:
- 10 số đầu: mã số doanh nghiệp của trụ sở chính
- 03 số cuối: số thứ tự của chi nhánh (001, 002, 003…)
Ví dụ:
- Công ty ABC có MST chính: 0312345678
- Chi nhánh Bình Thạnh: 0312345678-001
- Chi nhánh Hà Nội: 0312345678-002
MST 13 số được dùng để:
- kê khai thuế tại địa phương
- xuất hóa đơn (nếu chi nhánh đăng ký nộp thuế trực tiếp)
- đăng ký lao động, BHXH tại nơi chi nhánh hoạt động
6. Bị khóa MST thì có khôi phục được không?
Có. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể mở lại mã số thuế, nhưng phải khắc phục đầy đủ nguyên nhân bị khóa.
Một số lý do phổ biến khiến MST bị khóa:
- bỏ địa điểm kinh doanh
- nợ thuế kéo dài
- không nộp tờ khai thuế từ 2–4 kỳ liên tiếp
- vi phạm về hóa đơn, xuất hóa đơn sai quy định
- doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng không làm thủ tục thông báo
Cách khôi phục mã số thuế:
- Nộp đủ các tờ khai thuế chưa nộp
- Nộp đầy đủ tiền thuế còn nợ + tiền phạt (nếu có)
- Làm văn bản đề nghị mở lại MST
- Kiểm tra và cập nhật lại địa chỉ hoạt động nếu bị khóa do “trốn tránh nghĩa vụ”
Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ mở lại MST để doanh nghiệp được khôi phục quyền hoạt động bình thường.
LIÊN HỆ NGAY

Kết luận
Mã số thuế là gì? Đây là công cụ quản lý thuế quan trọng của Nhà nước, đồng thời cũng là “tấm thẻ định danh” bắt buộc trong hoạt động tài chính, ngân hàng và thương mại của cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp. Hiểu rõ quy định, cấu trúc, cũng như lưu ý khi sử dụng mã số thuế sẽ giúp người nộp thuế chủ động, an toàn pháp lý và thuận lợi trong giao dịch.
Đại lý Thuế An Đức cung cấp thông tin này để đồng hành cùng cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp trong mọi thủ tục thuế – từ đăng ký, thay đổi thông tin, đến hỗ trợ tra cứu mã số thuế. Liên hệ ngay để được hỗ trợ đăng ký và tra cứu MST nhanh chóng.
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ AN ĐỨC
Địa chỉ văn phòng: 5 Đường 2, KDC Vạn Phúc, Phường Hiệp Bình, TP. Hồ Chí Minh
Email: anductax@gmail.com
Liên hệ ngay: 0906.715.261 (Ms.Nguyệt) – 0917.389.778 (Hotline)
Thanh Huyền – Đại lý thuế An Đức
Mỗi nội dung đều được Huyền biên soạn đều dựa trên văn bản pháp lý mới nhất, giúp chủ doanh nghiệp và kế toán nắm bắt đúng quy định và tối ưu chi phí hợp pháp.
f

