Miễn thuế nhập khẩu là chính sách ưu đãi của Chính phủ Việt Nam nhằm thu hút đầu tư, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và hội nhập quốc tế. Việc nắm rõ thủ tục miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu sẽ giúp doanh nghiệp/cá nhân tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận và nâng cao khả năng cạnh tranh. Hãy cùng An Đức tìm hiểu về hồ sơ miễn thuế nhập khẩu qua bài viết dưới đây.
Những trường hợp miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu
1. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các trường hợp thông thường
Tùy từng trường hợp, người nhập khẩu cần chuẩn bị các tài liệu sau:
Hợp đồng ủy thác: Bản sao hợp đồng ủy thác (nếu có) trong trường hợp ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa.
Hợp đồng trúng thầu hoặc chỉ định thầu: Bản sao hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc chỉ định thầu, ghi rõ giá trúng thầu đã bao gồm thuế nhập khẩu (nếu có) cho cá nhân hoặc tổ chức nhập khẩu.
Hợp đồng phục vụ hoạt động dầu khí: Bản sao hợp đồng cung cấp hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí, ghi rõ giá cung cấp không bao gồm thuế nhập khẩu.
Hợp đồng cho thuê tài chính: Bản sao hợp đồng cho thuê tài chính (nếu có), ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu nếu hàng hóa nhập khẩu phục vụ đối tượng được miễn thuế.
Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa miễn thuế: Bản sao chứng từ chuyển nhượng hàng hóa miễn thuế, ghi rõ giá chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu nếu hàng hóa được chuyển cho đối tượng miễn thuế khác.
Xác nhận từ Bộ Khoa học và Công nghệ: Bản chính giấy xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) đối với các phương tiện vận tải phục vụ sản xuất tài sản cố định, hoạt động dầu khí hoặc đóng tàu.
Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ: Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ an sinh xã hội, khắc phục thiên tai, dịch bệnh, hoặc hàng hóa đặc biệt như trầm hương, da trăn, v.v.
Danh mục miễn thuế đã nộp cho cơ quan hải quan: Bản sao danh mục miễn thuế kèm phiếu theo dõi trừ lùi (nếu đã nộp trước đó), nộp thêm bản chính khi cần thiết.

2. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các trường hợp đặc thù
Ngoài các trường hợp thông thường, một số tình huống đặc biệt yêu cầu người nộp thuế chuẩn bị các giấy tờ bổ sung theo từng loại:
Tài sản di chuyển cá nhân
Bản sao giấy phép lao động hoặc tương đương của người nước ngoài, hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, chứng minh đã làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.
Bản sao giấy tờ chứng minh kết thúc hoạt động hoặc hết hạn lao động ở nước ngoài của công dân Việt Nam.
Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương có chứng thực của cơ quan xuất nhập cảnh đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đăng ký thường trú tại Việt Nam.
Bản sao CMND, CCCD, giấy xác nhận thông tin cư trú, thông báo mã định danh cá nhân hoặc thông tin công dân từ cơ sở dữ liệu quốc gia.
Bản chính quyết định miễn thuế của Bộ trưởng Bộ Tài chính (nếu tài sản vượt quá mức miễn thuế).
Quà biếu, tặng
Bản sao chứng thực văn bản thỏa thuận biếu tặng cho tổ chức.
Bản chính văn bản cho phép nhận và sử dụng hàng miễn thuế từ cơ quan chủ quản, kèm văn bản chứng minh nguồn kinh phí.
Bản chính văn bản từ UBND tỉnh/thành phố hoặc bộ/ngành chủ quản khi quà biếu tặng phục vụ mục đích nhân đạo, từ thiện.
Hàng nhập khẩu phục vụ gia công, sản xuất
Bản sao văn bản chỉ định giao hàng tại Việt Nam từ tổ chức hoặc đơn vị nước ngoài.
Hàng hóa trao đổi, mua bán biên giới
Mã định danh cá nhân, CCCD hoặc giấy thông hành biên giới.
Hàng tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập
Giấy bảo lãnh từ tổ chức tín dụng hoặc giấy nộp tiền cọc vào tài khoản hải quan (nếu chưa có bảo lãnh).
Hàng hóa phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Bản sao quyết định thực hiện chương trình/dự án, kèm danh mục hàng hóa nhập khẩu.
Bản sao văn bản xác nhận danh mục hàng hóa phục vụ dự án từ UBND hoặc bộ chủ quản.
Bản sao văn bản xác nhận đổi mới công nghệ từ Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc cơ quan được ủy quyền.
Hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng
Bản chính công văn đề nghị từ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan ủy quyền.
Bản sao hợp đồng mua bán hàng hóa.
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hoặc cung cấp hàng hóa theo trúng thầu/chỉ định thầu, ghi rõ giá không bao gồm thuế nhập khẩu.
Hàng hóa phục vụ in tiền, đúc tiền
Bản sao văn bản Ngân hàng Nhà nước cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ in/đúc tiền.
Hàng cứu trợ khẩn cấp (thiên tai, dịch bệnh)
Bản sao văn bản xác nhận từ UBND cấp tỉnh, Bộ hoặc tương đương, nêu rõ mức độ thiệt hại.
Danh mục hàng hóa phục vụ cứu trợ khẩn cấp.
Bản sao quyết định công bố dịch bệnh (nếu phục vụ khắc phục dịch bệnh).
Hàng hóa đặc thù khác
Sản phẩm da trăn sinh sản: Bản sao giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản và xác nhận số lượng trăn đã giết mổ từ cơ quan kiểm lâm.
Hàng hóa theo điều ước quốc tế: Thông tin số lượng, loại hàng hóa theo điều ước, kèm văn bản xác nhận từ cơ quan đề xuất hoặc quản lý chuyên ngành.
.

Thủ tục miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ và chính xác các loại giấy tờ, chứng từ cần thiết, tiếp tục thực hiện các bước sau:
➤ Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế hàng hóa xuất nhập khẩu cho cơ quan hải quan:
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Cách 2: Nộp online qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
➤ Bước 2. Cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm duyệt hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp thuế hoàn chỉnh sửa hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Đối chiếu hồ sơ với các quy định hiện hành và tiến hành miễn thuế. Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ đi số hàng hóa được miễn thuế hoặc cơ quan hải quan trực tiếp cập nhật và trừ đi số hàng hóa được miễn thuế (nếu người nộp thuế thông báo danh mục miễn thuế bằng bản giấy). Nếu phát hiện hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được miễn thuế như đã khai báo thì thu thuế và xử phạt theo quy định (nếu có).
➤ Bước 3. Chờ nhận thông báo miễn thuế.
Lưu ý:
Sau khi hoàn tất thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu, trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải thực hiện thêm thủ tục hải quan tại nơi lắp đặt máy móc, thiết bị:
- Kê khai chi tiết số hàng hóa trên tờ khai hải quan. Nếu không kê khai chi tiết được thì phải lập bảng kê chi tiết hàng hóa dự kiến nhập khẩu theo mẫu 04 hoặc mẫu 15 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và đính kèm tờ khai hải quan.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền được nhập khẩu, người nộp thuế phải thông báo cho cơ quan hải quan theo mẫu 05 hoặc mẫu 16 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Thời gian giải quyết yêu cầu miễn thuế xuất nhập khẩu
Dựa trên Quyết định 1001/QĐ-BTC về thời gian xử lý yêu cầu miễn thuế xuất nhập khẩu, quy định như sau:
➤ Thời gian kiểm tra hồ sơ miễn thuế: Tối đa 2 giờ làm việc kể từ khi cơ quan hải quan nhận đủ hồ sơ.
➤ Thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa miễn thuế:
- Tối đa 8 giờ làm việc kể từ khi người khai hải quan xuất trình đủ hàng hóa cần kiểm tra.
- Tối đa 8 giờ kể từ khi có kết quả kiểm tra chuyên ngành hàng hóa, nếu hàng hóa miễn thuế thuộc đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, v.v.
Tối đa 2 ngày nếu lô hàng có số lượng lớn, đa dạng chủng loại hoặc công tác kiểm tra phức tạp.
- Thực hiện kiểm tra vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để không gián đoạn việc xếp dỡ hàng hóa xuất nhập khẩu, hoặc việc xuất nhập cảnh của hành khách.
➤ Thời gian ra thông báo miễn thuế: Tối đa 15 ngày kể từ khi cơ quan hải quan nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
FAQ – Câu hỏi thường gặp
1. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ cơ bản gì?
Bộ hồ sơ miễn thuế xuất khẩu, miễn thuế nhập khẩu cơ bản bao gồm:
- Tờ khai hải quan hoặc chứng từ có giá trị tương đương.
- Chứng từ có liên quan như hợp đồng mua bán, chứng từ vận tải, giấy phép xuất nhập khẩu.
2. Có cần nộp danh mục miễn thuế khi làm hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu không?
- Nếu đã thông báo danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, không cần nộp thêm danh mục miễn thuế.
- Nếu chưa thông báo, cần nộp thêm bản chụp danh mục miễn thuế và bản chính để đối chiếu.
3. Cơ quan giải quyết yêu cầu miễn thuế hàng hóa xuất nhập khẩu trong bao lâu?
- Thời gian kiểm tra hồ sơ miễn thuế: Tối đa 2 giờ.
- Thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa miễn thuế:
- Tối đa 8 giờ kể từ lúc người khai hải quan xuất trình đủ hàng hóa cần kiểm tra.
- Tối đa 8 giờ kể từ lúc có kết quả kiểm tra chuyên ngành hàng hóa, nếu hàng hóa miễn thuế thuộc đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế.
- Tối đa 2 ngày nếu lô hàng số lượng lớn, đa dạng chủng loại hoặc công tác kiểm tra phức tạp.
- Thời gian ra thông báo miễn thuế: Tối đa 15 ngày kể từ lúc cơ quan hải quan nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
LIÊN HỆ NGAY

Thông tin liên hệ:
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ ĐẠI LÝ THUẾ AN ĐỨC
Liên hệ ngay: 0917.389.778 (CSKH) – 0906715261 (Nguyệt)
Email: anductax@gmail.com
Văn phòng: 5 Đường 2, KDC Vạn Phúc, Phường Hiệp Bình, TP.HCM
