Kế toán thuế là kế toán phụ trách thực hiện tính toán và khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế được xem là nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Bởi nhờ có kế toán thuế mà nhà nước có thể quản lý hiệu quả và chặt chẽ nền kinh tế nhiều thành phần.
Đồng thời, thông qua kế toán thuế, doanh nghiệp có thể nắm được tình hình sản xuất kinh doanh cũng như số tiền nộp vào ngân sách quốc gia. Các vấn đề về thuế được kê khai rõ ràng giúp báo cáo thuế nhanh chóng, thuận tiện hơn.
Kế toán thuế trong tiếng Anh là gì?
Kế toán thuế trong tiếng Anh là “Tax Accounting”. Thuật ngữ tiếng Anh này được định nghĩa như sau:
“Tax accountant is the accountant in charge of tax declaration issues in the business. Tax accounting is the obligation of businesses to the state. The state can only manage multi-sector economies when it comes to tax accounting. Conversely, businesses can only do stable business and report favorable tax when implementing clear tax problems.”
Hiện nay chưa có quy định cụ thể về các điều kiện để trở thành kế toán thuế. Tuy nhiên trong thực tế người làm kế toán thuế cần phải đáp ứng được các điều kiện nhất định như sau:
Căn cứ theo khoản 1 điều 51 luật kế toán 2015, để trở thành kế toán – thuế cần đáp ứng các tiêu chuẩn của người làm kế toán như sau:
Phẩm chất, đạo đức về nghề nghiệp là trung thực, liêm khiết đồng thời có ý thức chấp hành các quy định của pháp luật;
Có nghiệp vụ, trình độ chuyên môn về kế toán;
Đảm bảo hiểu biết các quy định, trình tự, thủ tục,…; giải quyết các công việc liên quan về thuế mà doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện.
Kết luận rằng, để trở thành kế toán thuế chuyên nghiệp ngoài đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về người làm kế toán cần có kiến thức sâu rộng, nghiệp vụ giỏi về thuế.